Hướng Dẫn Cách Tính Thuế Khoán Cho Hộ Kinh Doanh và Cá Nhân Kinh Doanh
Bạn là chủ hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh và đang băn khoăn về cách tính thuế khoán? Bạn cảm thấy quy định phức tạp, sợ tính toán sai sót hoặc không rõ công thức áp dụng? Đây là những lo lắng hoàn toàn có cơ sở, đặc biệt khi các quy định thuế có thể thay đổi và việc tuân thủ pháp luật thuế là nền tảng cho sự phát triển bền vững của doanh nghiệp.
Trong hành trình hơn 15 năm đồng hành cùng các doanh nghiệp Việt trong việc tối ưu hóa quy trình vận hành, CloudGO hiểu rằng quản lý tài chính hiệu quả, bao gồm cả việc hiểu rõ và tự tin tính toán nghĩa vụ thuế, là yếu tố then chốt giúp các SME và cá nhân kinh doanh tránh rủi ro pháp lý, từ đó tập trung vào phát triển kinh doanh.
Bài viết này sẽ là cẩm nang toàn diện, dễ hiểu, giúp bạn:
- Nắm vững công thức và tỷ lệ tính các loại thuế khoán.
- Biết cách áp dụng vào các tình huống thực tế qua ví dụ minh họa.
- Tự tin quản lý tài chính và tuân thủ nghĩa vụ thuế một cách chính xác.
Chúng ta sẽ cùng đi sâu vào từng khía cạnh để bạn có thể tự mình tính toán, kiểm tra và tối ưu hóa việc quản lý thuế cho hoạt động kinh doanh của mình.
1. Ba loại thuế chính cấu thành thuế khoán và công thức tính chi tiết
Để tự tin tính toán nghĩa vụ thuế khoán, điều cốt lõi là bạn cần hiểu rõ ba loại thuế bắt buộc cấu thành nó: Thuế Giá trị gia tăng (GTGT),Thuế Thu nhập cá nhân (TNCN) và Lệ phí môn bài. Mỗi loại thuế đều có mục đích, đối tượng và công thức tính riêng biệt. Việc nắm vững từng thành phần sẽ giúp bạn có cái nhìn minh bạch, tính toán chính xác và chủ động hơn trong quản lý thuế cho hộ kinh doanh. Hãy cùng tìm hiểu công thức tính chi tiết cho từng loại thuế để đảm bảo không bỏ sót bất kỳ yếu tố nào.

Ba loại thuế chính cấu thành thuế khoán
Cách tính Thuế GTGT theo phương pháp khoán
Thuế Giá trị gia tăng (GTGT) là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.
Đối với hộ kinh doanh và cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán, công thức tính thuế GTGT được xác định đơn giản dựa trên doanh thu và tỷ lệ phần trăm quy định.
Công thức tính Thuế GTGT khoán:
Thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ % GTGT
Trong đó:
- Doanh thu tính thuế GTGT: Đây là doanh thu khoán đã ấn định bởi cơ quan thuế hoặc doanh thu tự kê khai của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh trong kỳ tính thuế (tháng/quý). Doanh thu này được xác định dựa trên cơ sở dữ liệu của cơ quan thuế, kê khai của người nộp thuế, hoặc kết quả điều tra của Hội đồng tư vấn thuế xã, phường, thị trấn.
- Tỷ lệ % GTGT: Tỷ lệ này được quy định bởi Bộ Tài chính, phụ thuộc vào ngành nghề kinh doanh của bạn. Mỗi nhóm ngành nghề sẽ có một tỷ lệ phần trăm cụ thể.
Lưu ý quan trọng: Theo quy định hiện hành, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu đồng trở xuống trong một năm dương lịch sẽ KHÔNG phải nộp thuế GTGT. Đây là một điểm quan trọng cần nhớ để tránh nộp thừa hoặc tính toán sai.
Cách tính Thuế TNCN theo phương pháp khoán
Thuế Thu nhập cá nhân (TNCN) là thuế đánh vào thu nhập của cá nhân (trong trường hợp này là chủ hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) có được từ hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Tương tự như thuế GTGT, công thức tính Thuế TNCN khoán cũng được xác định dựa trên doanh thu và tỷ lệ phần trăm quy định cho từng ngành nghề.
Công thức tính Thuế TNCN khoán:
Thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN x Tỷ lệ % TNCN
Trong đó:
- Doanh thu tính thuế TNCN: Tương tự như doanh thu tính thuế GTGT, đây là doanh thu khoán đã ấn định hoặc doanh thu tự kê khai của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh phát sinh trong kỳ tính thuế.
- Tỷ lệ % TNCN: Tỷ lệ này cũng được Bộ Tài chính quy định cụ thể theo từng ngành nghề kinh doanh, thường đi kèm với tỷ lệ % GTGT.
Lưu ý quan trọng: Giống như Thuế GTGT, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu đồng trở xuống trong một năm dương lịch cũng sẽ KHÔNG phải nộp thuế TNCN. Đây là chính sách nhằm hỗ trợ các cá nhân, hộ kinh doanh quy mô nhỏ.
Cách tính Lệ phí môn bài cho hộ kinh doanh cá thể
Lệ phí môn bài khác với Thuế GTGT và TNCN ở chỗ đây là một khoản phí cố định hàng năm, không phụ thuộc trực tiếp vào doanh thu từng tháng hay quý mà dựa vào doanh thu năm của hộ kinh doanh để xác định bậc thu. Nó giống như một loại phí duy trì hoạt động kinh doanh, phải nộp ngay cả khi bạn được miễn thuế GTGT và TNCN do doanh thu thấp.
Mức thu lệ phí môn bài được quy định theo khoản 1 Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP và khoản 1 Điều 4 Thông tư 302/2016/TT-BTC quy định mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa. Dưới đây là bảng mức thu cụ thể:
| Bậc Lệ phí môn bài | Căn cứ thu | Mức thu hàng năm |
|---|---|---|
| Bậc 1 | Doanh nghiệp/tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng | 3.000.000 đồng |
| Bậc 2 | Doanh nghiệp/tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống | 2.000.000 đồng |
| Bậc 3 | Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác | 1.000.000 đồng |
(Lưu ý: Doanh thu này là tổng doanh thu của năm trước liền kề để xác định mức thu cho năm hiện tại. Đối với hộ kinh doanh mới thành lập, doanh thu để xác định bậc môn bài là doanh thu dự kiến.)
Các trường hợp được miễn Lệ phí môn bài:
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có hoạt động sản xuất, kinh doanh với doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.
- Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình (bao gồm cả doanh nghiệp) mới thành lập (lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh) được miễn lệ phí môn bài trong năm đầu tiên.
- Doanh nghiệp nhỏ và vừa (SME) chuyển đổi từ hộ kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên hoặc không có địa điểm kinh doanh cố định.
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối.
- Hộ gia đình, cá nhân hoạt động nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.
- Cá nhân cho thuê tài sản có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.
- Cơ sở giáo dục phổ thông công lập và cơ sở giáo dục mầm non công lập (bao gồm cả các cơ sở tư thục).
- Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (HTX) hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp (trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản…).
- Quỹ tín dụng nhân dân.
- Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập (được ngân sách nhà nước cấp kinh phí),tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội.
- Tổ chức, cá nhân, hộ kinh doanh tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh trong trọn năm dương lịch (với điều kiện đã nộp văn bản thông báo tạm ngừng cho cơ quan thuế trước ngày 30/01 của năm đó).
- Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của các doanh nghiệp, HTX… nếu các đơn vị này được thành lập trong thời gian công ty mẹ/doanh nghiệp đang được hưởng miễn lệ phí môn bài (ví dụ: thành lập cùng năm đầu tiên).
- Chi nhánh của thương nhân nước ngoài đã nộp lệ phí môn bài tại nước ngoài (nếu có điều ước quốc tế).
Việc nắm rõ quy định lệ phí môn bài và các trường hợp miễn giảm sẽ giúp bạn tối ưu chi phí và tuân thủ đúng luật định.
Sau khi đã hiểu rõ về ba thành phần chính của thuế khoán và cách tính từng loại, bước tiếp theo là xác định tỷ lệ thuế khoán theo ngành nghề kinh doanh của bạn, yếu tố then chốt để áp dụng đúng công thức.
2. Bảng tỷ lệ tính thuế khoán theo từng ngành nghề kinh doanh
Xác định đúng nhóm ngành nghề kinh doanh là bước cực kỳ quan trọng để áp dụng tỷ lệ phần trăm thuế chính xác, từ đó tính ra mức thuế phải nộp. Các tỷ lệ này không phải là con số cố định cho tất cả mà được Bộ Tài chính quy định cụ thể cho từng nhóm ngành. Điều này nhấn mạnh tầm quan trọng của việc kê khai đúng mã ngành kinh doanh khi đăng ký thành lập hoặc thay đổi thông tin hộ kinh doanh.

Thuế khoán theo từng ngành nghề kinh doanh
Dưới đây là bảng tổng hợp tỷ lệ thuế GTGT và TNCN cho các nhóm ngành nghề phổ biến.
Nhóm ngành sản xuất, vận tải, dịch vụ
Các ngành nghề thuộc nhóm này thường có tỷ lệ thuế khác so với nhóm thương mại do đặc thù về chi phí đầu vào và quy trình kinh doanh.
| Ngành nghề kinh doanh | Tỷ lệ % Thuế GTGT | Tỷ lệ % Thuế TNCN |
|---|---|---|
| Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu | 3% | 3% |
| Dịch vụ, ăn uống, khách sạn, nhà nghỉ (không kèm bán hàng hóa) | 5% | 2% |
| Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu | 5% | 2% |
| Dịch vụ khác (ngoài các trường hợp trên) | 5% | 2% |
Ví dụ: Hộ kinh doanh dịch vụ thiết kế website (không có bán kèm hàng hóa) sẽ áp dụng tỷ lệ 5% GTGT và 2% TNCN.
Nhóm ngành thương mại, phân phối
Đối với các hoạt động mua bán, phân phối hàng hóa, tỷ lệ thuế sẽ có sự khác biệt. Việc xác định rõ hoạt động chính của bạn thuộc nhóm nào là cần thiết.
| Ngành nghề kinh doanh | Tỷ lệ % Thuế GTGT | Tỷ lệ % Thuế TNCN |
|---|---|---|
| Phân phối, cung cấp hàng hóa (bán buôn, bán lẻ) | 1% | 0.5% |
Ví dụ: Cửa hàng tạp hóa, đại lý phân phối sản phẩm sẽ áp dụng tỷ lệ 1% GTGT và 0.5% TNCN.
Lưu ý: Các tỷ lệ trên là mức phổ biến. Trong một số trường hợp đặc thù, hoặc khi có sự thay đổi từ Bộ Tài chính, cục thuế địa phương có thể có hướng dẫn cụ thể hơn. Do đó, việc tham khảo các văn bản pháp luật mới nhất hoặc liên hệ cơ quan thuế trực tiếp là rất quan trọng.
Sau khi đã nắm vững các tỷ lệ thuế, giờ là lúc áp dụng vào thực tế. Phần tiếp theo sẽ đưa bạn qua các ví dụ tính thuế khoán cụ thể, giúp bạn hình dung rõ ràng hơn và tự tin tự tính thuế hộ kinh doanh.
3. Hướng dẫn tự tính thuế khoán qua các ví dụ thực tế
Đây chính là phần cốt lõi của bài viết, nơi bạn có thể trực tiếp áp dụng những kiến thức về công thức và tỷ lệ thuế đã học vào các tình huống kinh doanh cụ thể. CloudGO tin rằng việc thực hành qua ví dụ minh họa cách tính thuế sẽ không chỉ giúp bạn củng cố hiểu biết mà còn tăng sự tự tin đáng kể khi tự mình tính toán nghĩa vụ thuế. Chúng ta sẽ đi qua từng bước, phân tích chi tiết để bạn có thể dễ dàng theo dõi và tự đối chiếu với hoạt động kinh doanh của mình.
Ví dụ 1: Hộ kinh doanh thương mại (50 triệu/tháng)
Bài toán: Ông Nguyễn Văn A là chủ một hộ kinh doanh bán lẻ đồ gia dụng tại TP. Hồ Chí Minh. Doanh thu bán hàng trung bình mỗi tháng của hộ kinh doanh này là 50 triệu đồng. Yêu cầu: Hãy tính tổng số thuế khoán (GTGT, TNCN, Lệ phí môn bài) mà hộ kinh doanh của ông A phải nộp trong một năm.
Lời giải:
Bước 1: Xác định doanh thu năm và các ngưỡng chịu thuế.
- Doanh thu trung bình tháng: 50.000.000 VNĐ.
- Doanh thu cả năm: 50.000.000 VNĐ x 12 tháng = 600.000.000 VNĐ.
- Vì doanh thu năm (600 triệu) lớn hơn 100 triệu đồng, hộ kinh doanh này phải nộp cả Thuế GTGT, Thuế TNCN và Lệ phí môn bài.
Bước 2: Xác định ngành nghề và tỷ lệ thuế áp dụng.
- Ngành nghề: Thương mại (bán lẻ đồ gia dụng).
- Theo bảng tỷ lệ tính thuế khoán (phần 2),ngành thương mại có:
- Tỷ lệ % Thuế GTGT: 1%
- Tỷ lệ % Thuế TNCN: 0.5%
Bước 3: Tính Thuế GTGT phải nộp.
- Thuế GTGT = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ % GTGT
- Thuế GTGT = 600.000.000 VNĐ x 1% = 6.000.000 VNĐ/năm.
Bước 4: Tính Thuế TNCN phải nộp.
- Thuế TNCN = Doanh thu tính thuế TNCN x Tỷ lệ % TNCN
- Thuế TNCN = 600.000.000 VNĐ x 0.5% = 3.000.000 VNĐ/năm.
Bước 5: Tính Lệ phí môn bài phải nộp.
- Doanh thu năm của hộ kinh doanh ông A là 600.000.000 VNĐ.
- Theo bảng mức thu lệ phí môn bài (phần 1),với doanh thu trên 500 triệu đồng, hộ kinh doanh thuộc Bậc 1.
- Lệ phí môn bài = 1.000.000 VNĐ/năm.
Bước 6: Tổng hợp số thuế phải nộp trong năm.
- Tổng số thuế khoán = Thuế GTGT + Thuế TNCN + Lệ phí môn bài
- Tổng số thuế khoán = 6.000.000 VNĐ + 3.000.000 VNĐ + 1.000.000 VNĐ = 10.000.000 VNĐ/năm.
Vậy, hộ kinh doanh của ông Nguyễn Văn A sẽ phải nộp tổng cộng 10.000.000 VNĐ tiền thuế khoán trong một năm.

Hộ kinh doanh thương mại
Ví dụ 2: Cá nhân kinh doanh dịch vụ (120 triệu/quý)
Bài toán: Chị Trần Thị B là cá nhân kinh doanh dịch vụ tư vấn Marketing online. Doanh thu trung bình mỗi quý của chị B là 120 triệu đồng. Yêu cầu: Hãy tính tổng số thuế khoán (GTGT, TNCN, Lệ phí môn bài) mà chị B phải nộp trong một năm.
Lời giải:
Bước 1: Xác định doanh thu năm và các ngưỡng chịu thuế.
- Doanh thu trung bình quý: 120.000.000 VNĐ.
- Doanh thu cả năm: 120.000.000 VNĐ x 4 quý = 480.000.000 VNĐ.
- Vì doanh thu năm (480 triệu) lớn hơn 100 triệu đồng, chị B phải nộp cả Thuế GTGT, Thuế TNCN và Lệ phí môn bài.
Bước 2: Xác định ngành nghề và tỷ lệ thuế áp dụng.
- Ngành nghề: Dịch vụ tư vấn Marketing online (thuộc nhóm dịch vụ).
- Theo bảng tỷ lệ tính thuế khoán (phần 2),ngành dịch vụ có:
- Tỷ lệ % Thuế GTGT: 5%
- Tỷ lệ % Thuế TNCN: 2%
Bước 3: Tính Thuế GTGT phải nộp.
- Thuế GTGT = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ % GTGT
- Thuế GTGT = 480.000.000 VNĐ x 5% = 24.000.000 VNĐ/năm.
Bước 4: Tính Thuế TNCN phải nộp.
- Thuế TNCN = Doanh thu tính thuế TNCN x Tỷ lệ % TNCN
- Thuế TNCN = 480.000.000 VNĐ x 2% = 9.600.000 VNĐ/năm.
Bước 5: Tính Lệ phí môn bài phải nộp.
- Doanh thu năm của chị B là 480.000.000 VNĐ.
- Theo bảng mức thu lệ phí môn bài (phần 1),với doanh thu trên 300 triệu đến 500 triệu đồng, chị B thuộc Bậc 2.
- Lệ phí môn bài = 500.000 VNĐ/năm.
Bước 6: Tổng hợp số thuế phải nộp trong năm.
- Tổng số thuế khoán = Thuế GTGT + Thuế TNCN + Lệ phí môn bài
- Tổng số thuế khoán = 24.000.000 VNĐ + 9.600.000 VNĐ + 500.000 VNĐ = 34.100.000 VNĐ/năm.
Vậy, cá nhân kinh doanh của chị Trần Thị B sẽ phải nộp tổng cộng 34.100.000 VNĐ tiền thuế khoán trong một năm.

Cá nhân kinh doanh dịch vụ
Lưu ý quan trọng khi tự tính mức thuế khoán
Để đảm bảo tính toán chính xác và tránh những sai sót thuế khoán không đáng có, hộ kinh doanh và cá nhân kinh doanh cần đặc biệt lưu ý các điểm sau đây. Kinh nghiệm từ CloudGO cho thấy, việc bỏ qua những chi tiết nhỏ này có thể dẫn đến rủi ro pháp lý hoặc nộp thừa/thiếu thuế.
- Xác định đúng doanh thu khoán: Đây là yếu tố quan trọng nhất. Doanh thu khoán là doanh thu được cơ quan thuế ấn định hoặc do bạn tự kê khai. Hãy đảm bảo con số này phản ánh sát nhất tình hình kinh doanh thực tế của bạn và có cơ sở để giải trình nếu cần. Việc kiểm tra doanh thu khoán định kỳ là cần thiết.
- Kiểm tra lại nhóm ngành nghề và tỷ lệ thuế: Luôn đối chiếu ngành nghề kinh doanh của bạn với bảng tỷ lệ thuế do Bộ Tài chính quy định. Một sai lệch nhỏ trong việc phân loại ngành nghề cũng có thể dẫn đến áp dụng sai tỷ lệ phần trăm thuế.
- Cập nhật các quy định thuế mới nhất: Chính sách thuế có thể thay đổi theo từng thời kỳ. Hãy thường xuyên cập nhật quy định thuế từ các nguồn chính thức (Tổng cục Thuế, Cục Thuế địa phương) để đảm bảo bạn áp dụng đúng luật.
- Ngưỡng doanh thu 100 triệu đồng/năm: Luôn nhớ quy định miễn Thuế GTGT và TNCN nếu doanh thu năm dưới 100 triệu đồng. Điều này giúp bạn tránh nộp những khoản thuế không cần thiết.
- Sự khác biệt giữa doanh thu thực tế và doanh thu khoán ấn định: Đôi khi, doanh thu thực tế của bạn có thể thấp hoặc cao hơn mức doanh thu khoán mà cơ quan thuế đã ấn định. Nếu có sự chênh lệch lớn và liên tục, bạn có quyền đề nghị cơ quan thuế điều chỉnh lại mức khoán.
- Tra cứu mức khoán đã ấn định của cơ quan thuế: Trước khi tự tính, hãy tra cứu thông tin mức thuế khoán đã được cơ quan thuế ấn định cho bạn (nếu có) thông qua các kênh chính thức. Điều này giúp bạn có cơ sở dữ liệu vững chắc để tính toán hoặc đối chiếu.
Sau khi đã tự tính toán được nghĩa vụ thuế của mình, bước tiếp theo là thực hiện kê khai thuế khoán và nộp thuế đúng quy định.
.jpg)
Lưu ý quan trọng khi tự tính mức thuế khoán
4. Kê khai và tra cứu thuế khoán địa phương
Việc tự tính toán thuế khoán là một bước quan trọng, nhưng để hoàn tất nghĩa vụ thuế, bạn cần biết cách kê khai và nộp thuế đúng quy trình. Điều này đảm bảo bạn tuân thủ pháp luật thuế và tránh các vấn đề phát sinh không đáng có với cơ quan thuế. CloudGO luôn khuyến nghị doanh nghiệp SME và cá nhân kinh doanh chủ động trong việc tìm hiểu quy trình nộp thuế để đảm bảo mọi hoạt động diễn ra suôn sẻ.
Trong phần này, chúng ta sẽ hướng dẫn bạn cách điền mẫu tờ khai cần thiết và cách tra cứu thông tin thuế đã được cơ quan chức năng ấn định.
Hướng dẫn điền & nộp tờ khai 01/CNKD
Tờ khai 01/CNKD (Tờ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) là văn bản bắt buộc để bạn thực hiện nghĩa vụ khai thuế theo phương pháp khoán.
Các bước điền và nộp tờ khai:
1. Tải mẫu tờ khai: Bạn có thể tải mẫu tờ khai 01/CNKD chính thức trên website của Tổng cục Thuế Việt Nam hoặc tại đây: Link tải mẫu 01/CNKD chính thức từ Tổng cục Thuế .

Mẫu tờ khai 01/CNKD
2. Điền thông tin người nộp thuế
- Điền đầy đủ các thông tin cá nhân: Họ và tên, mã số thuế, địa chỉ, số điện thoại.
- Điền thông tin về hộ kinh doanh: Tên hộ kinh doanh, địa chỉ kinh doanh, mã ngành kinh doanh (nếu có).
3. Kê khai doanh thu khoán và số thuế tự tính:
Mục II - Căn cứ xác định doanh thu và mức thuế khoán: Bạn cần ghi rõ doanh thu dự kiến trong năm hoặc theo kỳ (quý/tháng),dựa trên cơ sở doanh thu khoán đã được cơ quan thuế thông báo hoặc tự ước tính nếu là hộ kinh doanh mới.
Mục III - Xác định số thuế khoán phải nộp:
- Điền tổng doanh thu khoán trong năm tính thuế.
- Ghi rõ ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh để cơ quan thuế đối chiếu tỷ lệ.
- Cập nhật số thuế GTGT, TNCN, Lệ phí môn bài mà bạn đã tự tính toán được (như các ví dụ ở trên).
- Đảm bảo các con số này khớp với các tính toán của bạn và, nếu có, với thông báo ấn định thuế của cơ quan thuế.

Kê khai doanh thu khoán và số thuế tự tính
4. Ký tên và ghi rõ họ tên: Sau khi kiểm tra kỹ lưỡng các thông tin, ký và ghi rõ họ tên chủ hộ kinh doanh/cá nhân kinh doanh.
5. Nộp tờ khai:
- Trực tiếp: Nộp tại bộ phận một cửa của Chi cục Thuế quản lý địa bàn kinh doanh của bạn.
- Qua dịch vụ bưu chính: Gửi qua đường bưu điện đến Chi cục Thuế.
- Qua cổng thông tin điện tử: Một số Cục Thuế địa phương đã triển khai hình thức nộp tờ khai trực tuyến cho hộ kinh doanh cá thể.
Cách tra cứu mức thuế khoán trực tuyến
Việc tra cứu mức thuế khoán online đã được cơ quan thuế ấn định là một công cụ hữu ích giúp bạn kiểm tra và đối chiếu thông tin một cách nhanh chóng, minh bạch. Đây là một bước quan trọng để đảm bảo tính chính xác của các số liệu bạn đã tự tính toán.
Các bước tra cứu mức thuế khoán trực tuyến:
1. Truy cập Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế: Mở trình duyệt và truy cập vào địa chỉ Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế: Link Cổng thông tin Tổng cục Thuế

Truy cập Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế
2. Chọn chức năng tra cứu: Trên giao diện chính, tìm mục dành cho tra cứu thông tin người nộp thuế hoặc tra cứu mức thuế khoán. Thông thường, nó nằm trong phần "Dành cho cá nhân/Hộ kinh doanh".
3. Nhập thông tin cần thiết:
- Mã số thuế: Nhập mã số thuế cá nhân của chủ hộ kinh doanh.
- Tên hộ kinh doanh/cá nhân: Nhập chính xác tên đã đăng ký.
- Kỳ tra cứu: Chọn kỳ tính thuế hoặc năm tính thuế mà bạn muốn tra cứu.
- Nhập mã xác nhận (captcha) theo yêu cầu.
4. Thực hiện tra cứu: Nhấn nút "Tra cứu" hoặc "Tìm kiếm".
5. Kiểm tra kết quả: Hệ thống sẽ hiển thị thông tin về mức doanh thu khoán, số thuế GTGT, TNCN, Lệ phí môn bài đã được cơ quan thuế ấn định cho bạn (nếu có và đã được công khai).
Việc thành thạo các bước này sẽ giúp bạn chủ động hơn trong việc quản lý tài chính hộ kinh doanh và đảm bảo luôn tuân thủ đúng các quy định về thuế.
Việc hiểu rõ cách tính thuế khoán không chỉ là một nghĩa vụ mà còn là một kỹ năng quản lý tài chính quan trọng đối với mọi hộ kinh doanh và cá nhân kinh doanh tại Việt Nam. Xuyên suốt bài viết này, chúng ta đã cùng nhau khám phá các thành phần cơ bản của thuế khoán (GTGT, TNCN, Lệ phí môn bài),nắm vững công thức và tỷ lệ áp dụng cho từng ngành nghề, và thực hành qua các ví dụ thực tế. Đồng thời, chúng tôi cũng đã chia sẻ những lưu ý quan trọng để tránh sai sót và hướng dẫn bạn cách kê khai, tra cứu thuế trực tuyến một cách hiệu quả.
CloudGO tin rằng, với những kiến thức này, bạn sẽ tự tin hơn trong việc tối ưu hóa thuế và quản lý dòng tiền của mình. Trong bối cảnh chuyển đổi số ngày càng mạnh mẽ, việc ứng dụng công nghệ để quản lý tài chính hộ kinh doanh và các hoạt động kinh doanh khác trở nên minh bạch, dễ dàng hơn bao giờ hết. Từ đó, việc kê khai và tuân thủ nghĩa vụ thuế được thực hiện một cách chính xác và hiệu quả, giúp doanh nghiệp bạn phát triển bền vững.
Để việc quản lý doanh thu, chi phí, quy trình kinh doanh và các hoạt động khác trở nên tinh gọn, minh bạch, đồng thời hỗ trợ việc kê khai và tuân thủ nghĩa vụ thuế một cách chính xác, hiệu quả, hãy tìm hiểu các giải pháp quản trị doanh nghiệp chuyên biệt từ CloudGO. Với hơn 15 năm kinh nghiệm và khả năng "may đo" phần mềm theo đặc thù ngành, chúng tôi tự hào là đối tác tin cậy đồng hành cùng sự phát triển của doanh nghiệp bạn trong hành trình chuyển đổi số doanh nghiệp tại Việt Nam.
CloudGO.vn - Giải pháp chuyển đổi số tinh gọn
- Số hotline: 1900 29 29 90
- Email: support@cloudgo.vn
- Website: https://cloudgo.vn/
CloudGO - Giải pháp chuyển đổi số tinh gọn
Hơn 2500+ doanh nghiệp Việt đã lựa chọn và triển khai
CloudGO - Giải pháp chuyển đổi số tinh gọn
Hơn 2500+ doanh nghiệp Việt đã lựa chọn và triển khai















